CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

The Supreme People’s Procuracy of Viet Nam

BỘ TƯ PHÁP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 1028/QĐ-BTP

 

 

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

         

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư của 02 ông/bà xin thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư (có danh sách kèm theo).

Chứng chỉ hành nghề luật sư của 02 ông/bà trên không còn giá trị kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 2. Các ông/bà có tên trong danh sách nêu tại Điều 1 có trách nhiệm nộp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư cho Đoàn luật sư nơi mình đã là thành viên theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP.

Đoàn luật sư nơi các ông/bà bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư đã là thành viên có trách nhiệm tiêu hủy Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư nơi các ông/bà bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư đã là thành viên và các ông/bà có tên trong danh sách nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

 

KT. BỘ TRƯỞNG

- Như Điều 4;

 

THỨ TRƯỞNG

- Bộ trưởng (để báo cáo);

 

 

- Tòa án nhân dân tối cao;

 

(Đã ký)

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

 

 

- Bộ Công an;

 

Trần Tiến Dũng

- Sở Tư pháp TP. Hà Nội, Khánh Hòa;

 

 

- Viện Kiểm sát nhân dân TP. Hà Nội, Khánh Hòa;

 

 

- Công an TP. Hà Nội, Khánh Hòa;

 

 

- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;

 

 

- Lưu: VT, Cục BTTP.

 

 

 

TÌM KIẾM