CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

The Supreme People’s Procuracy of Viet Nam

Di sản và cách xác định di sản thừa kế

17/05/2010
Cỡ chữ:   Tương phản
Ở nước ta, di sản đã từng được qui định trong rất nhiều các văn bản pháp luật. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào tình hình kinh tế và chếđộ sở hữu mà trong từng thời kỳ, di sản được qui định một cách khác nhau. Trong Bộ luật Dân sự sửa đổi 2005, di sản được qui định vẻn vẹn trong một điều luật: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.” (Điều 634). Cho đến nay, chưa có một văn bản dưới luật nào hướng dẫn thi hành BLDS 2005 về di sản thừa kế. Chính vì thế, cách hiểu về di sản và việc xác định di sản thừa kế còn nhiều quan điểm trái ngược nhau.
 
Di sn và cách xác định di sn tha kế
 
Đinh Thị Thanh Tâm, Văn phòng VKSND tối cao
 
Ở nước ta, di sn đã tng được qui định trong rt nhiu các văn bn pháp lut. Tuy nhiên, tu thuc vào tình hình kinh tế và chếđộ s hu mà trong tng thi k, di sn được qui định mt cách khác nhau.
Trong B lut Dân s sa đổi 2005, di sn được qui định vn vn trong mt điu lut: “Di sn bao gm tài sn riêng ca người chết, phn tài sn ca người chết trong tài sn chung vi người khác.” (Điu 634). Cho đến nay, chưa có mt văn bn dưới lut nào hướng dn thi hành BLDS 2005 v di sn tha kế. Chính vì thế, cách hiu v di sn và vic xác định di sn tha kế còn nhiu quan đim trái ngược nhau.
Trong phm vi bài viết này, chúng tôi tìm hiu khái nim v di sn, thành phn ca di sn và cách xác định di sn vi hy vng góp phn nâng cao s thng nht v cách hiu đối vi các vn đề nói trên.
1. Khái nim v di sn
Di sn nói chung được hiu theo hai nghĩa, theo nghĩa rng thì di sn là tt c nhng gì mà thi trước để li, theo nghĩa hp thì di sn là tài sn ca người chết để li.
Di sn trong BLDS được hiu theo nghĩa th hai. Tuy nhiên, cn xác định tài sn ca mt người là tài sn thuc quyn s hu hp pháp ca người đó. Vì vy, có thđi đến khái nim v di sn tha kế như sau:
Di sn là toàn b tài sn thuc quyn s hu ca cá nhân mà hđể li sau khi chết bao gm vt, tin, giy t tr giá được bng tin, quyn tài sn.
Nói c th hơn, di sn mà người chết để li bao gm tư liu tiêu dùng và tư liu sn xut thuc quyn s hu hp pháp ca người đó, các quyn tài sn bao hàm c quyn đối vi tác phm, quyn đối vi các đối tượng s hu công nghip, quyn s dng đất đai được coi là mt loi tài sn thuc quyn s hu ca người có quyn đó nên quyn s dng đất đai cũng là mt loi di sn và được để li tha kế theo qui định v chuyn quyn s dng đất.
2. Thành phn ca di sn và cách xác định di sn.
Theo Điu 634, B lut Dân s 2005 thì di sn bao gm ba thành phn sau:
a)  Tài sn riêng ca người chết.
Mi cá nhân đều phi có tài sn riêng đểđáp ng các nhu cu tt yếu v vt cht, tinh thn cho mình. Quyn có tài sn riêng ca cá nhân đã được Hiến pháp và các văn bn pháp lut khác ca nước ta ghi nhn. Tài sn riêng ca người chết được hiu là toàn b tài sn thuc s hu ca cá nhân người đó, thut ng: “tài sn riêng” được s dng trong Điu 634, BLDS 2005 nhm để phân bit tài sn nào là ca riêng người v, tài sn nào là ca riêng người chng, tài sn nào thuc s hu chung hp nht gia v và chng cũng như nhm phân bit tài sn nào là ca riêng ca mi thành viên vi tài sn nào là ca chung ca h gia đình.
Ti khon 1, Điu 32 ca Lut Hôn nhân &Gia đình 2000 đã qui định: "... Tài sn riêng ca v, chng gm tài sn mà mi người có trước khi kết hôn; tài sn được tha kế riêng, được tng cho riêng trong thi k hôn nhân; tài sn được chia riêng cho v, chng theo qui định ti K1 Đ29 và Đ30 ca Lut này; đồ dùng, tư trang cá nhân."
Theo qui định trên thì tài sn riêng ca v, hoc ca chng được xác định như sau:
- Nhng tài sn mà cá nhân xác lp được quyn s hu t các hot động trong đời sng đương nhiên thuc quyn s hu riêng ca h. Vì vy, tài sn mà mi bên trong quan h v chng có trước khi kết hôn bao gm nhng thu nhp t lao động, t hot động sn xut, kinh doanh hp pháp; tài sn do người khác chuyn dch quyn s hu thông qua các giao dch hp pháp khác được xác định là tài sn riêng ca mi người, theo đó, nhng tài sn này s tr thành di sn mà người đó để li khi chết (nhng tài sn này được gi là tài sn riêng ca v hoc ca chng có được trước thi k hôn nhân).
- Các tài sn mà trong thi k hôn nhân mi bên được người khác tng cho riêng, được tha kế riêng s thuc s hu riêng ca mi người; sau khi chia tài sn chung, nhng tài sn mà v, chng đã được chia thuc tài sn riêng ca mi người; hoa li, li tc phát sinh t tài sn đã được chia thì thuc s hu riêng ca mi người nên s tr thành di sn khi h chết (được gi là tài sn riêng ca v hoc ca chng có được trong thi k hôn nhân).
b) Tài sn ca người chết trong khi tài sn chung hp nht ca v chng
Để to dng cơ s vt cht cho gia đình, khi còn sng c v và chng đều phi cùng nhau lao động. Thu nhp ca v, chng trong thi k hôn nhân làm hình thành khi tài sn chung ca v chng.Ngoài ra, tài sn chung ca v chng còn có thđược hình thành t tài sn riêng ca v hoc ca chng trong trường hp hđồng ý nhp tài sn đó vào khi tài sn chung.
Vì vy, tài sn chung ca v chng được xác định như sau:
- Toàn b thu nhp hp pháp ca v và chng trong thi k hôn nhân, bao gm: tin lương, tin thưởng, các tài sn được tng cho chung, được tha kế chung, hoa li thu được t tài sn chung và các thu nhp hp pháp khác.
- Các tài sn thuc s hu riêng ca v hoc ca chng nhưng hđã t nguyn nhp vào khi tài sn chung hoc đã dùng hay chi tiêu chung cho gia đình.
Khi tài sn chung ca v chng sđược chia đôi, và mt phn hai khi tài sn chung đó được xác định là di sn ca người đã chết.
Đối vi trường hp mt người đàn ông có nhiu v mà các cuc hôn nhân đó đều được pháp lut tha nhn và các người vđó đều cùng nhau làm ăn chung sng vi chng thì khi người chng chết, mt phn trong tng khi tài sn chung đó (khi được chia đều cho s h) s thuc v di sn ca ông. Nếu mt trong s các bà v chết trước thì mt phn tài sn đó cũng thc v di sn ca h.
Nếu người chết có nhiu v hp pháp nhưng các bà vđó li sng độc lp vi nhau và khi còn sng, người đó đã cùng to dng tài sn chung vi tng người v khác nhau thì di sn tha kế ca ông ta s bao gm mt phn hai tài sn trong khi tài sn chung gia ông ta vi tng người v cng li.
c)  Tài sn ca người chết trong khi tài sn chung vi người khác.
Đây là phn tài sn mà người để li di sn khi còn sng to lp cùng vi người khác, có th là phn vn góp mua để sm tài sn nht định cùng sn xut kinh doanh chung, có th là phn vn góp trong mt công ty, có th là các tài sn để dùng chung vơi người khác.
Vì vy, để xác định phn tài sn ca người chết trong khi tài sn chung theo phn vi người khác, cn phi theo các trường hp c th sau đây:
- Phn vn góp mua sm tài sn chung vi người khác để cùng sn xut, kinh doanh: Đây là tài sn thuc s hu chung theo phn nên khi xác định phn di sn ca người chết cn phi định giá li toàn b tài sn thuc s hu chung theo phn đó. Phn tài sn ca người chết được tính theo t l vn góp ca người đó so vi toàn b giá tr ca tài sn vào thi đim xác định. Ví d, A, B, C cùng góp vn để mua mt tài sn vi giá là 900 triu đồng, trong đó s vn mà mi người góp là bng nhau (300 triu đồng). Vào thi đim A chết, do khu hao và theo giá th trường vào thi đim đó, tài sn trên được định giá là 600 triu đồng thì di sn ca A trong tài sn chung này là 200 triu đồng. Ngoài ra, các khon li tc thu được t tài sn đó mà A chưa kp được chia cũng s thuc di sn tha kế ca A.
- Phn vn s hu trong các loi hình doanh nghip:
Khi cá nhân mua c phn hoc góp vn vào công ty thì tài sn đó được coi là tài sn thuc s hu ca công ty mà người góp vn có chung phn quyn trong đó. Khon 3, Điu 13, Lut Doanh nghip 2005 cho phép t chc, cá nhân có quyn mua c phn ca công ty c phn, góp vn vào Công ty trách nhim hu hn (TNHH), Công ty hp danh theo qui định ca Lut Doanh nghip. Nếu h chết thì c phn ca h hoc phn vn góp đó là di sn tha kế, h có quyn để li cho nhng người tha kế theo di chúc hoc theo lut.
- Phn tài sn ca người chết trong khi tài sn ca gia đình bên v hoc bên chng: Nếu người chết là con dâu sng chung và có kinh tế chung vi gia đình b m chng thì cn phi xác định mt phn tài sn trong khi tài sn ca gia đình bên chng tương xng vi công sc đóng góp ca h là tài sn ca h. Phn tài sn này là di sn tha kế mà hđể li. Nếu người chết là con r sng chung và có kinh tế chung vi gia đình bên v thì cũng cn xác định tương t.
- Tài sn cùng to lp do sng chung vi người khác như v chng: Nếu mt người sng chung và cùng to dng kinh tế chung vi người khác như v chng nhưng không được pháp lut tha nhn là v chng thì khi mt bên chết, mt na trong khi tài sn chung mà h cùng to dng s là di sn tha kế mà hđể li.
Nói tóm li xung quanh vn đề tha kế tài sn còn có nhiu điu đáng bàn  nhưng phm vi bài viết này, chúng tôi chđề cp đến di sn và cách xác định di sn tha kếđể hiu và áp dng mt cách thng nht khi gii quyết các v án v chia tha kế.
Tìm kiếm